–>

Nhiệt kế là gì? Cấu tạo, cách sử dụng, các loại nhiệt kế hiện nay

Nhiệt kế là gì? Có những loại nhiệt kế nào? Cấu tạo cũng như nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là gì? Cùng với caunang.com.vn tìm hiểu kỹ hơn nhé!

Nhiệt kế là gì?

Chúng ta đã học nhiệt kế là gì trong môn vật lý 6. Theo đó, nhiệt kế là dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ của một điều kiện cụ thể hoặc một ứng dụng. Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai chữ Hy lạp là – ‘nhiệt’ có nghĩa là ‘nhiệt độ’ và từ ‘kế’ có nghĩa là ‘đo lường’.

Nhiệt kế được sử dụng để đo nhiệt độ hoặc là nhiệt độ gradient bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau. Dùng nhiệt kế ta có thể đo được nhiệt độ của chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí. 

Nhiệt kế dùng để làm gì?
Nhiệt kế dùng để làm gì?

Cấu tạo của nhiệt kế

Cấu tạo của nhiệt kế gồm có 2 bộ phận chính đó là: 

  • Phần hiển thị các chỉ số thông tin kết quả.
  • Phần cảm biến nhiệt để đo có thể nhiệt độ.

Tất cả các loại nhiệt kế phổ biến hiện nay

Chúng ta để học được các loại nhiệt kế ở lớp 6. Qua đó, trên thị trường hiện nay có 3 loại nhiệt kế được sử dụng rất phổ biến đó là:

Nhiệt kế thủy ngân

Tuy rằng nhiệt kế thủy ngân là thiết bị có từ lâu nhưng đến ngày nay nó vẫn được sử dụng rất nhiều. 

Nhiệt kế thủy ngân có cấu tạo gồm 3 phần, đó là:

Phần cảm nhận nhiệt độ: Đây là phần bầu đựng thủy ngân, nhận nhiệt từ môi trường cần đo và dưới tác động của nguyên lý giãn nở của thủy ngân, tùy mức nhiệt độ mà sự giãn nở của thủy ngân là khác nhau, theo đó ta có thể đo được nhiệt độ môi trường.

Ống mao dẫn: Đây là cột dẫn thủy ngân giãn nở khi nó tiếp xúc với môi trường từ đó đo được nhiệt độ môi trường.

Phần hiển thị kết quả: Đây là các vạch số, dựa theo nguyên tắc giãn nở của thủy ngân mà độ cao của ống mao dẫn người ta vạch ra các mức nhiệt độ tương ứng.

Xem thêm: Lực kế là gì? Lực kế dùng để làm gì? Cách đo lực bằng lực kế

Nhiệt kế hoạt động như thế nào? Nhiệt kế thủy ngân hoạt động theo nguyên lý giãn nở theo nhiệt độ: Nhiệt độ thay đổi sẽ làm cho cột độ chạy, nó mở rộng hoặc là kéo tụt thủy ngân trong ống. Hoạt động này sẽ được hiển thị số liệu ngay lập tức, xác nhận mức hiệu chuẩn của thang đo nhiệt độ.

Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế thủy ngân

Ưu và nhược điểm 

Ưu điểm Nhược điểm
– Giá thành nhiệt kế rẻ nên nó tiết kiệm chi phí cho người dùng. 

– Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân đơn giản nên dễ thao tác và sử dụng. Nó được xem là thiết bị tiện lợi có thể sử dụng trong gia đình và bệnh viện.

– Kết quả có độ chính xác cao. 

– Có thể sử dụng cho nhiều người khi đo ở phần nách. 

– Thời gian cho kết quả lâu, phải từ 3 – 5 phút. Nếu đo cho trẻ nhỏ sẽ khiến trẻ quấy khóc, khó giữ im một chỗ.

– Vạch hiển thị kết quả nhỏ, rất dễ bị mờ.

– Có cấu tạo đơn giản nên nó không có các chức năng hiện đại các loại khác. Ví dụ như cảnh báo sốt cao.

– Cần phải sử dụng đúng cách để có kết quả chính xác nhất, nếu sử dụng sai sẽ khiến kết quả bị sai lệch.

– Có nguy cơ bị vỡ rất cao, nếu vỡ thủy ngân bị bay hơi rất độc và nguy hiểm.

Nhiệt kế điện tử

Nhiệt kế điện tử chính là một loại nhiệt kế dùng công nghệ cảm ứng bức xạ hồng ngoại để có thể đo nhiệt độ. Ngày nay, loại nhiệt kế này được nhiều người tin dùng bởi tính chính xác và tốc độ đo nhanh.

Về cấu tạo nhiệt kế điện tử cơ bản gồm 3 phần:

Bộ phận cảm biến: Là phần tiếp nhận bước sóng của cơ thể.

Bộ phận màn hình LCD: Đây chính là nơi trả về kết quả nhiệt độ trên cơ thể. 

Nút nguồn: Bật nhiệt kế điện tử để sử dụng.

Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế điện tử đó là: Cảm biến sẽ được kết nối với một bảng vi mạch điện tử đã được lập trình sẵn. Khi quá trình đó diễn ra, cảm biến sẽ thu thập các thông tin, truyền đến bảng điều khiển rồi được hiển thị trên màn hình kết quả đo.

Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế điện tử

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm
– Nhiệt kế điện tử phù hợp và an toàn với mọi đối tượng. Nó sử dụng chất liệu cao cấp có thể chống chịu va đập tốt, không cần lo bị vỡ nứt.

– Cho kết quả chính nhanh, chính xác sau 5 – 10 giây.

– Đơn giản, dễ sử dụng.

– Giá thành cao.

– Độ chính xác của nhiệt kế điện tử sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân từ 0,2 – 0,5 độ C.

Nhiệt kế hồng ngoại

Nhiệt kế hồng ngoại chính là loại nhiệt kế cho phép đo nhiệt độ mà không cần phải chạm vào người hoặc vật thể. Nó đo lượng hồng ngoại mà cơ thể tỏa ra. Loại nhiệt kế hồng ngoại này có thể đo trán, đo tai hoặc có loại tích hợp đo cả trán và đo tai.

Cấu tạo nhiệt kế hồng ngoại​:

Phần cảm biến để có thể tiếp nhận bước sóng của cơ thể.

Màn hình LCD trên thân nhiệt kế để hiển thị kết quả đo được. 

Các nút điều chỉnh để tắt nguồn bật nguồn, chuyển đổi đơn vị đo và chuyển từ đo nhiệt độ cơ thể người sang nhiệt độ phòng.

Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế hồng ngoại là: Các vật có nhiệt độ trên -273 độ C đều phát ra bức xạ nhiệt hoặc sóng hồng ngoại và cơ thể con người cũng như vậy. Cảm biến hồng ngoại sẽ đo được mức năng lượng phát ra bởi vật thể chúng ta muốn đo rồi tính toán và hiển thị kết quả ở trên màn hình LCD.

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm
Cách sử dụng nhiệt kế y tế hồng ngoại rất dễ dàng. 

– Cung cấp độ chính xác cao, có sai số rất nhỏ.

– Không cần sự tiếp xúc giữa các vật cần đo và nhiệt kế. 

– Có thể đo được nhiệt độ của những vật có kích thước lớn.

– Hữu ích khi đo nhiệt độ ở những vị trí nguy hiểm: Thiết bị điện, chứa chất độc hại, điều kiện khắc nghiệt…

– Giá cả khá cao.

– Kết quả dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân bên ngoài như điều hòa, gió quạt, mồ hôi…

– Có sử dụng điện năng, nếu điện năng yếu hoặc không đủ sẽ không sử dụng được thiết bị. 

Nhiệt kế rượu

Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế rượu

Nhiệt kế rượu là một loại nhiệt kế sử dụng bóng đèn chứa cồn làm cảm biến nhiệt độ. Nhiệt kế rượu được dùng để đo nhiệt độ từ -115 độ C cho đến 78,5 độ C. Chất lỏng bên trong bóng đèn còn có thể là ethanol nguyên chất, dầu hỏa, toluen hoặc là bất kỳ thành phần phù hợp nào khác tùy theo ứng dụng.

Vậy bạn có biết chất lỏng màu đỏ trong nhiệt kế rượu là gì chưa? Đó có thể là cồn, dầu hỏa, ethanol nguyên chất… 

Ưu điểm Nhược điểm
– Có thể đo nhiệt độ thấp.

– Đo nhiệt độ chính xác.

– Ít độc hại và ít nguy hiểm. 

– Không thể đo được nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng ở bên trong bóng đèn.

– Thành mao quản dễ bị ướt bởi rượu.

– Chất lỏng phải được nhuộm trước khi làm đầy bóng đèn.

– Kém bền hơn bởi vì rượu bay hơi nhanh

Ứng dụng nhiệt kế

Công dụng chính của nhiệt kế đó là đo nhiệt độ. Ứng dụng của nhiệt kế đó là:

  • Trong động cơ.
  • Hệ thống điều hòa không khí.
  • Giao thông vận tải.
  • Kiểm tra tại chỗ ô tô.
  • Đo kiểm tra thực phẩm.
  • Để phát hiện các vấn đề ẩn.
  • Khảo sát các tòa nhà để phát hiện ra độ ẩm và rò rỉ.
  • Để xác định tổn thất năng lượng, lỗi điện, cách nhiệt kém, các vấn đề về hệ thống ống nước.
  • Trong phòng thí nghiệm và trong phòng lưu trữ.
  • Kiểm tra nhiệt độ cơ thể.
  • ……

Có thể thấy nhiệt kế có rất nhiều công dụng, vì vậy bạn cần chọn đúng loại nhiệt kế phù hợp với ứng dụng dự định. 

Các lưu ý cần biết khi mua nhiệt kế

Mỗi loại nhiệt kế sẽ có các tiêu chuẩn chọn mua khác nhau.

Kiểm tra độ nguyên vẹn của nhiệt kế
Kiểm tra độ nguyên vẹn của nhiệt kế

Với nhiệt kế thủy ngân, bạn cần chú ý tới những yếu tố sau: 

  • Độ bền cao.
  • Kiểm tra độ nguyên vẹn của sản phẩm, không nên chọn các sản phẩm vỡ, có vết nứt, rạn.
  • Vạch chia độ rõ nét để quan sát và đọc được nhiệt độ.

Với các loại nhiệt kế điện tử, hồng ngoại, kỹ thuật số thì khi chọn mua sẽ phức tạp hơn, bạn nên kiểm tra các yếu tố dưới đây trước khi mua như:

Kiểm tra độ chính xác, các chỉ số đo sai chỉ dao động từ khoảng 0,2 – 0,3 độ C. là ổn.

Dung lượng bộ nhớ lớn, nếu dung lượng bộ nhớ càng lớn thì càng tốt, dao động từ 25 – 50 kết quả đo trên ngày và ngày giờ đo rõ ràng và cụ thể.

Màn hình hiển thị quan sát dễ dàng, nhìn rõ những thông số và kết quả đo. Nên chọn các sản phẩm được trang bị màn hình hiển thị LCD hoặc LED.

Nên chọn sản phẩm có thời lượng pin dài, dễ thay.

Các tiện ích đi kèm.

Chế độ bảo hành, uy tín.

Trên đây là các thông tin về nhiệt kế là gì? Các loại nhiệt kế phổ biến? Hy vọng qua bài viết này bạn có thể lựa chọn một chiếc nhiệt kế phù hợp để chăm sóc sức khỏe cho cả gia đình.