–>

Phó từ là gì? Các loại phó từ, ví dụ đặt câu với phó từ

Trong chương trình ngữ văn lớp 6, học sinh đã được làm quen với nhiều dạng từ khác nhau như số từ, chỉ từ, lượng từ… Và một từ cũng rất quan trọng thường được sử dụng đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Cho ví dụ về phó từ. 

Phó từ là gì?

Chúng ta đã được học phó từ là gì lớp 6. Theo đó, phó từ là những từ chuyên đi kèm với tính từ, động từ nhằm bổ sung ý nghĩa cho tính từ, động từ. Nó có thể đứng trước hoặc đứng sau tính từ, động từ.

Ví dụ về phó từ:

  • Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ như: chưa, đã, từng, đang…
  • Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ như: Khá, rất, lắm, hơi…

Lưu ý: Phó từ là một loại hư từ nên không có chức năng gọi tên các hành động, sự vật, tính chất. Còn danh từ, động từ, tính từ có chức năng gọi tên các sự vật, hành động và tính chất nên còn được gọi là thực từ.

Phó từ thường đi kèm với tính từ, động từ để bổ sung nghĩa cho chúng
Phó từ thường đi kèm với tính từ, động từ để bổ sung nghĩa cho chúng

Phó từ chỉ đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho tính từ, động từ và không thể đi kèm với danh từ.

Ý nghĩa của phó từ

Phó từ đi kèm với tính từ và động từ bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này về các mặt sau:

  • Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian: Đương, đang, sẽ, sắp… Ví dụ: Cụ ấy đang kể câu chuyện về người anh hùng Tnú. => “Đang” là phó từ, ý chỉ câu chuyện xảy ra ở hiện tại.
  • Bổ sung ý nghĩa về mặt tiếp diễn, tương tự: cũng, vẫn,…Ví dụ: Ngoài vẽ tranh, tôi cũng viết truyện => “Cũng” là phó từ, ý chỉ sự tiếp diễn nghề của nhân vật “tôi”.
  • Bổ sung ý nghĩa về mức độ: quá, rất, lắm,… Ví dụ: Bộ váy này rất đẹp => “rất” là phó từ ám chỉ mức độ đẹp trên mức bình thường của bộ váy đó.
  • Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định: không, chẳng, chưa… Ví dụ: Đứng trước hàng ngàn khán giả khiến cho tôi căng thẳng không nói nên lời. => “Không” thể hiện sự phủ định.
  • Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến: Chớ, đừng, thôi…Ví dụ: Anh đừng làm gì có lỗi với cô ấy => “Đừng” là phó từ, chỉ sự cầu khiến không nên làm những điều có lỗi.
  • Bổ sung ý nghĩa về kết quả: được, mất… Ví dụ: Con chuột nhân lúc mèo không để ý, chạy mất khỏi hang.
Phó từ bổ sung ý nghĩa về kết quả
Phó từ bổ sung ý nghĩa về kết quả
  • Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng: không thể, có thể, có lẽ… Ví dụ: Trong những năm tháng chiến đấu gian khổ, chúng ta có thể làm nên được những điều kì diệu.
  • Bổ sung ý nghĩa về tần số: luôn, thường,… Ví dụ: Chúng tôi thường nói về chủ đề truyền thông trong thời đại 4.0.
  • Bổ sung ý nghĩa về tình thái: bỗng nhiên, đột nhiên…Ví dụ: Ngôi sao băng đột nhiên vụt qua bầu trời.

Xem thêm: Đại từ là gì trong tiếng Việt? Các loại đại từ, ví dụ

Phân loại phó từ

Các loại phó từ đó là:

Phó từ đứng trước tính từ và động từ

Phó từ dùng để giải thích rõ trạng thái, hành động, đặc điểm… của động từ hoặc tính từ mà nó đi kèm.

  • Phó từ chỉ quan hệ thời gian. Ví dụ như: đã, từng, sắp, sẽ…
  • Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, khá, hơi…
  • Phó từ chỉ sự tiếp diễn. Ví dụ như: cũng, vẫn, thường…
  • Phó từ chỉ sự phủ định. Ví dụ như: chưa, chẳng, không…
  • Phó từ cầu khiến. Ví dụ: đừng, thôi, hãy, chớ…

Phó từ đứng sau tính từ và động từ

Phó từ dùng để bổ sung thêm các nét nghĩa mới cho tính từ, động từ mà nó đi kèm.  

  • Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, rất, lắm…
  • Phó từ chỉ khả năng. Ví dụ như: có thể, được, có lẽ…
  • Phó từ chỉ kết quả. Ví dụ: mất, đi, ra…

Đặt câu với phó từ

– Bởi vì chúng tôi làm việc rất chăm chỉ nên công việc hoàn thành nhanh.

Rất chăm chỉ là cụm từ chứa phó từ, phó từ được đứng trước tính từ chỉ mức độ sự việc.

– Đừng đi vào khu vực trên, đó là nơi bị cấm.

Đừng đi là phó từ, nó đứng trước động từ với mục đích chỉ sự cầu khiến.

Ví dụ về phó từ
Ví dụ về phó từ

– Trời vẫn mưa lớn, nước đang lên rất nhanh.

Vẫn mưa là phó từ. Vẫn đứng trước động từ mưa, ám chỉ sự tiếp diễn tương tự đang diễn ra.

Xem thêm: Chỉ từ là gì lớp 6? Vai trò và cách dùng chỉ từ

Phân biệt phó từ và trợ từ

Phó từ và trợ từ đôi khi rất dễ nhầm lẫn với nhau, vì vậy chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt chúng.

Về ngữ pháp

– Phó từ thường đi với từ chính (từ trung tâm), có thể đứng trước hoặc sau từ trung tâm.

– Vị trí của trợ từ có thể là đầu câu, giữa câu, cuối câu. Trợ từ không ảnh hưởng đến từ chính trong câu và nó có thể bị lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến kết cấu ngữ pháp.

Về ngữ nghĩa

– Phó từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho các thành phần trung tâm trong câu. Phó từ có thể bổ sung các nghĩa như mức độ, thời gian…

– Trợ từ giúp câu nói có sắc thái ý nghĩa. Trợ từ có tác dụng biểu lộ ra các thái độ, cảm xúc và tâm trạng của người nói một cách hiệu quả.

Trên đây là các thông tin về phó từ. Hy vọng qua những thông tin này bạn đã hiểu rõ thế nào là phó từ, các loại phó từ và ví dụ về phó từ.