–>

Từ trái nghĩa là gì? Cách sử dụng, ví dụ từ trái nghĩa

Tiếng Việt có rất nhiều loại từ và nghĩa từ khác nhau, trong đó từ trái nghĩa rất phổ biến. Trong bài viết này, caunang.com.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu rõ từ trái nghĩa là gì, cách sử dụng và ví dụ về từ trái nghĩa. 

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như: trắng – đen, cao – thấp, trái – phải… Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật lên sự vật hiện tượng, trạng thái, hoạt động, màu sắc… đối lập nhau của sự vật hiện tượng mà người viết, người nói đề cập tới.

Từ trái nghĩa là từ có ý nghĩa đối lập nhau
Từ trái nghĩa là từ có ý nghĩa đối lập nhau

Từ trái nghĩa được sử dụng phổ biến trong các bài thơ được lưu truyền dân gian. Ví dụ về từ trái nghĩa như: 

Chồng thấp mà lấy vợ cao

Như đôi đũa lệch so sao cho bằng

Từ trái nghĩa tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh từ trái nghĩa là antonyms. Bạn có thể tra từ trái nghĩa tiếng Anh trong từ điển, trên google… 

Một số từ trái nghĩa trong tiếng Anh như:

Unaccepted – Accepted: Không chấp nhận – chấp nhận

Allow – Forbid: Cho phép – Cấm

Before – After: Trước – Sau

Awake – Asleep: Tỉnh táo – buồn ngủ

Exciting – Boring: Hứng thú – tẻ nhạt

Night – Day: Đêm – Ngày

True – False: Đúng – Sai

Pass – Fail: Đỗ – Trượt

Các loại từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa hoàn toàn

Loại từ này xác định rất dễ, chỉ cần nhắc tới từ này là người ta sẽ nghĩ ngay đến từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; yêu – ghét; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

Các loại từ trái nghĩa
Các loại từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa không hoàn toàn

Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nói tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; cao – lùn tịt; thấp – cao lêu nghêu…

Xem thêm: Từ láy là gì lớp 6? Tác dụng, các loại từ láy và cho ví dụ

Cách sử dụng từ trái nghĩa 

Không phải trường hợp nào chúng ta cũng nên sử dụng từ trái nghĩa, bạn nên sử dụng từ trái nghĩa trong các trường hợp sau:

Tạo sự tương phản

Thường dùng để đả kích, phê phán một sự việc, hành động, có thể đã rõ ràng hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”, “Mất lòng trước, được lòng sau”.

Tạo thế đối

Thường được dùng trong văn thơ là chính, dùng để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. 

Tạo sự cân đối, ấn tượng

Khi muốn câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn thì bạn có thể sử dụng các cụm từ trái nghĩa. 

Ví dụ: “Lên voi xuống chó”, “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Xem thêm: Từ ghép là gì có mấy loại? phân biệt từ láy và từ ghép

Tác dụng của từ trái nghĩa

Các tác dụng chính của từ trái nghĩa đó là:

Từ trái nghĩa làm nổi bật nên sự vật, sự việc…
Từ trái nghĩa làm nổi bật nên sự vật, sự việc…

Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật nên sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau.

Từ trái nghĩa là yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh.

Từ trái nghĩa làm nổi bật nên những nội dung chính mà tác giả, người viết muốn nói đến.

Giúp thể hiện tình cảm, tâm trạng, nhận xét, sự đánh giá về sự vật, sự việc.

Có thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính cho tác phẩm hoặc một đoạn văn.

Đây là một biện pháp nghệ thuật mà khi chúng ta viết văn nghị luận, văn chứng minh cần vận dụng một cách hợp lý để tăng lên tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản.

Xem thêm: Trợ từ là gì, thán từ là gì trong Tiếng Việt? Vai trò và ví dụ

Ví dụ về từ trái nghĩa

Các cặp từ trái nghĩa trong ca dao và tục ngữ Việt Nam

Gần mực thì đen – gần đèn thì sáng. Cặp từ trái nghĩa ở đây là đen – sáng.

Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng. Cặp từ trái nghĩa chính là mua – bán.

Chân cứng đá mềm. Cặp từ trái nghĩa đó là cứng – mềm.

Lá lành đùm lá rách. Cặp từ trái nghĩa đó là lành – rách.

Bán anh em xa mua láng giềng gần. Cặp từ trái nghĩa đó là xa – gần.

Mẹ giàu con có, mẹ khó con không. Cặp từ trái nghĩa đó là giàu – khó.

Từ trái nghĩa được sử dụng phổ biến trong ca dao, tục ngữ
Từ trái nghĩa được sử dụng phổ biến trong ca dao, tục ngữ

Những từ trái nghĩa thường sử dụng trong giao tiếp

Đẹp – xấu, giàu – nghèo, mạnh – yếu, mập – ốm, dài – ngắn, bình minh – hoàng hôn, cao – thấp, già – trẻ, người tốt – kẻ xấu, ngày – đêm, dũng cảm – hèn nhát,nóng – lạnh,…

Những từ trái nghĩa trong thơ ca

Thân em vừa trắng lại vừa tròn – Bảy nổi ba chìm với nước non. Cặp từ trái nghĩa là nổi – chìm.

Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu, về đâu. Cặp từ trái nghĩa là đi – về.

Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau. Cặp từ trái nghĩa là tài – mệnh.

Trên đây là những thông tin về từ trái nghĩa, hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ từ trái nghĩa là gì? Cách sử dụng và ví dụ từ trái nghĩa.